33 lượt xem

Cam kết Bảo vệ thị trường là gì? Những bước thực hiện như thế nào?

Cam kết bảo vệ thị trường là gì?

Cam kết bảo vệ thị trường là một trong những hồ sơ thị trường mang tính chất pháp lý ràng buộc giữa doanh nghiệp, cộng đồng, cơ quan quản lý nhà nước về mặt trách nhiệm.

Dựa vào những đặc điểm cụ thể của dự án công trình như điều kiện tự nhiên, tiến hành dự báo đánh giá những khía cạnh tích cự, tiêu cực, ảnh hưởng gián tiếp, ảnh hưởng trực tiếp nhưng mà quá trình hoạt động dự án công trình có thể ảnh hưởng đến thị trường.

Dựa sống cơ sở những dự báo, đánh giá nầy. nhằm có đề xuất những phương án tốt nhằm phát huy những khía cạnh tích cực và giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án công trình đến với thị trường.

Mục đích của lập cam kết bảo vệ thị trường?

  • Hồ sơ CKBVMT giúp chúng ta hiểu được những vấn nhằm ảnh hưởng của dự án công trình đối với thị trường bằng những phân tích, đánh giá, dự báo của mình. Qua đó đề ra những phương án tốt yêu thích hợp nhằm bảo vệ thị trường.
  • Là sơ sở pháp lý nhằm chủ thêm vốn thực hiện những cam kết, giảm giảm thiểu, hạn chế ảnh hưởng xấu đến với thị trường. Trong giai đoạn tiến hành dự án công trình cũng như trong giai đoạn dự án công trình đi vào hoạt động.
  • Liệt kê tất cả những yếu tố giảm thiểu ô nhiễm thị trường từ Những nguồn phát sinh ô nhiễm của dự án công trình như: nước thải, khí thải, chất thải rắn…

Tóm lại, lập cam kết bảo vệ thị trường  nhằm có thể:

  • Là một văn bản pháp lý không cần thiết đáp ứng tiêu chí không cần và đủ mang lại một dự án công trình trước khi đi vào hoạt động.
  • cam kết mang lại doanh nghiệp hoạt động ổn định nhưng mà không gặp Những rắc rối liên quan đến thị trường.
  • Việc sử dụng Những nguồn lực khác liên quan đến dự án công trình như quỹ đất dự trù, cơ sở hạ tầng, nguồn điện, nước…được lên kế hoạch sẵn, không dẫn đến thụ động hoặc tốn nhiều chi phí nhằm xây dựng lại khi dự án công trình đã đi vào hoạt động.
    Cam kết bảo vệ môi trường
    Cam kết bảo vệ thị trường luôn là văn bản không cần thiết đối với doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ bản cam kết bảo vệ thị trường

dự án công trình thêm vốn có tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục sống Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký bản CKBVMT gồm:

  • 3 bản cam kết bảo vệ thị trường của công ty với bao gồm: trang bìa, trang phụ bìa. Cấu trúc, nội dung thực hiện theo mẫu quy định sống Những Phụ lục 05.1 và 05.2 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT;
  • 1 báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án công trình có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện  luật pháp có thẩm quyền, đóng dấu của cơ quan chủ dự án công trình (Khi có).

Những hoạt động sản xuất, kinh doanh, phục vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án công trình thêm vốn nhưng có phát sinh chất thải sản xuất, hồ sơ đăng ký bản CKBVMT gồm:

  • 3 bản CKBVMT bao gồm: trang bìa, trang phụ bìa. Với yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu quy định sống Phụ lục 05.3 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT;

Xem thêm: Hút hầm cầu sống thành phố Hồ Chí Minh Đà Nẵng làm việc nhanh nhanh chóng, chuyên nghiệp, đảm bảo chất lượng

Đối với lập cam kết bảo vệ thị trường 

Những dự án công trình thêm vốn có tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định; Những hoạt động sản xuất, kinh doanh, phục vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án công trình thêm vốn nhưng có phát sinh chất thải sản xuất thì khả năng phải lập và đăng ký bản CKBVMT.

Làm cam kết bảo vệ thị trường phải được thực hiện trước khi thực hiện thêm vốn từ kinh doanh trong tiếng trung hoặc trước khi kiến nghị cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động quy định sống điều 31 Nghị định này. Chủ dự án công trình lập CKBVMT phải thực hiện Những phương án tốt giảm thiểu Những tác động xấu đến thị trường trong bản cam kết đã được đăng ký.

Đối tượng lập CKBVMT gồm những ai?

dự án công trình thêm vốn có tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục sống Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.

Những hoạt động sản xuất, kinh doanh, phục vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án công trình thêm vốn nhưng có phát sinh chất thải sản xuất. Theo chuẩn quy định cam kết bảo vệ thị trường phải được lập trước khi doanh nghiệp đi vào hoạt động.

Đối với Những dự án công trình, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, phục vụ đã được đăng ký bản cam kết bảo vệ thị trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập và đăng ký lại bản cam kết bảo vệ thị trường trong Những trường hợp sau:

  • Không triển khai thực hiện trong thời hạn hai bốn (24) tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ thị trường được đăng ký;
  • Thay đổi vị trí thực hiện;
  • Tăng quy mô, công suất hoặc thay đổi công nghệ làm tăng lên phạm vi gây tác động hoặc làm tăng lên Những tác động tiêu cực đến thị trường không do chất thải gây ra hoặc làm tăng lên tổng lượng chất thải hoặc phát sinh Những loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây ô nhiễm cao hơn so với dự báo trong bản CKBVMT đã được đăng ký nhưng chưa tới mức phải lập báo cáo đánh giá tác động thị trường.

thời gian lập cam kết bảo vệ thị trường

  • Đối với dự án công trình thăm dò, khai thác khoáng sản, chủ dự án công trình phải đăng ký CKBVMT trước khi kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác.
  • Đối với dự án công trình thăm dò dầu khí, chủ dự án công trình phải đăng ký bản cam kết bảo vệ thị trường trước khi khoan thăm dò.
  • Đối với dự án công trình thêm vốn có hạng mục xây dựng dự án công trình công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng, chủ dự án công trình phải đăng ký bản cam kết bảo vệ thị trường trước khi kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng.
  • Đối với Những dự án công trình, hoạt động sản xuất, kinh doanh, phục vụ không thuộc đối tượng quy định sống Những khoản 1, 2 và 3 Điều 31 Nghị định 29/2011/NĐ-CP, chủ dự án công trình hoặc chủ cơ sở phải đăng ký bản CKBVMT trước khi thực hiện thêm vốn, sản xuất, kinh doanh.

Những bước tiến hành lập cam kết bảo vệ thị trường

Bước 1 : Khảo sát, thu thập số liệu về quy mô dự án công trình;

Bước 2 Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng thị trường xung quanh khu vực dự án công trình;

Bước 3 Khảo sát điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH liên quan đến hoạt động của dự án công trình;

Bước 4 Xác định Những nguồn gây ô nhiễm của dự án công trình như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn.  xác định Những loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án công trình;

Bước 05 Đánh giá mức độ tác động của Những nguồn ô nhiễm đến Những yếu tố khoáng sản và thị trường;

Bước 6 Liệt kê và đánh giá Những giải pháp tổng thể, Những hạng mục dự án công trình công trình bảo vệ thị trường được thực hiện;

Bước 7 Đề xuất phương án tốt xử lý nước thải, khí thải. phương án tốt thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án công trình.

Bước 8 Xây dựng chương trình quản lý và giám sát thị trường;

Bước 9 Soạn thảo công văn, hồ sơ kiến nghị phê duyệt (Gửi Phòng khoáng sản và thị trường)

Bước 10 Thẩm định và Quyết định phê duyệt.

Ví dụ một số loại hình lập CKBVMT: Những cơ sở thu mua phế liệu, nhà nghỉ,  kinh doanh mang lại thuê nhà trọ, quán ăn…

Cơ sở pháp lý của thực hiện cam kết bảo vệ thị trường:

  1. Luật bảo vệ thị trường năm 2005.
  2. Nghị định 29/2011/NĐ-CP Nghị đinh quy định đánh giá thị trường chiến lược.  đánh giá tác động thị trường, CKBVMT.
  3. Thông tư 26/2011/TT-BTNMT quy định liên quan một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá thị trường chiến lược, đánh giá tác động thị trường và CKBVMT.

Khi nào nên chọn xulychatthai.com.vn là đơn vị tư vấn?

Công ty xử lý chất thải đơn vị có hơn 10 năm kinh nghiệm về lĩnh vực tư vấn thị trường. Đặc biệt là công ty lập CKBVM. đơn vị đã thực hiện hàng trăm dự án công trình lớn nhỏ về tư vấn thị trường từ Bắc đến Nam. Với đội ngũ chuyên viên năng động, nhiệt huyết, trình độ kỹ thuật cao. đơn vị tin tưởng rằng khi đến với xulychatthai.com.vn , quý quý khách sẽ thỏa mãn Những tiêu chí:

  • Giá cả hợp lý và cạnh tranh nhất
  • Thời gian thực hiện là nhanh nhanh nhất, cam kết tiến độ nhất
  • Văn bản thực hiện cam kết tính chính xác, độ trung thực. cam kết sau khi đi vào hoạt động sẽ mang lại hiệu quả thiết thực mang lại chủ thêm vốn.
CAm kết bảo vệ môi trường
Mẫu Cam kết bảo vệ thị trường

Mẫu Cam kết Bảo Vệ thị trường

MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BẢN CAM KẾT

BẢO VỆ thị trường ĐỐI VỚI dự án công trình thêm vốn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26
/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ khoáng sản và thị trường quy định liên quan một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá thị trường chiến lược, đánh giá tác động thị trường, cam kết bảo vệ thị trường)

(Cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án công trình (Khi có))

(Chủ dự án công trình)

BẢN CAM KẾT BẢO VỆ thị trường

của dự án công trình (1)

CHỦ dự án công trình (*)
(Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án công trình ký, ghi họ tên, đóng dấu) (**)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (Khi có) (*)
(Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Tháng… năm 20…

Ghi chú:

(1) Tên dự án công trình;

(*) Chỉ thể hiện sống trang phụ bìa;

(**) Chỉ bắt buộc đóng dấu Khi chủ dự án công trình là pháp nhân.

CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ thị trường

ĐỐI VỚI dự án công trình thêm vốn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ khoáng sản và thị trường quy định liên quan một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá thị trường chiến lược, đánh giá tác động thị trường, cam kết bảo vệ thị trường)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————————

(Địa danh nơi thực hiện dự án công trình), ngày… tháng… năm…

 

Kính gửi : (1)…………………………………………………………………………………………………………………

đơn vị là: (2)……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Xin gửi đến quý (1) bản cam kết bảo vệ thị trường nhằm đăng ký với Những nội dung sau đây:

  1. Thông tin công cộng

1.1. Tên dự án công trình thêm vốn: nêu chuẩn tên gọi của dự án công trình như trong dự án công trình thêm vốn (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).

1.2.Chủ dự án công trình:

1.3. Địa chỉ liên hệ của Chủ dự án công trình:

1.4. Người đại diện theo luật pháp của chủ dự án công trình:

1.05. Phương tiện liên lạc với của chủ dự án công trình: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).

1.6. vị trí thực hiện dự án công trình

Mô tả nơi vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của vị trí thực hiện dự án công trình kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ Những đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), Những đối tượng về kinh tế – xã hội (khu dân sống, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, phục vụ; dự án công trình công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử… ), hiện trạng sử dụng đất sống diện tích đất của dự án công trình và Những đối tượng khác xung quanh khu vực dự án công trình.

Chỉ rõ đâu là nguồn nhận trược tiếp nước thải, khí thải của dự án công trình kèm theo Những yêu cầu, quy chuẩn kỹ thuật về thị trường hiện hành vận dụng đối với Những nguồn này.

1.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, phục vụ

Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản xuất. Công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục trang thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.

1.8. thị hiếu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng

– thị hiếu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ mang lại sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.

– thị hiếu và nguồn cung cấp điện, nước mang lại sản xuất.

Yêu cầu:

– Đối với dự án công trình cải tạo ra, phát triển thêm, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, phục vụ đang hoạt động quy định sống điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của phần I Phụ lục này không cần phải bổ sung: thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là Những thông tin liên quan Những dự án công trình công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.

– Đối với dự án công trình thêm vốn quy định sống khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần I Phụ lục này. không cần làm rõ hiện trạng làm việc Những hạng mục dự án công trình công trình của dự án công trình. Thể hiện rõ Những thông tin về những thay đổi liên quan đến vị trí, quy mô, công suất.

  1. Những tác động thị trường

2.1. Những loại chất thải phát sinh

2.1.1. Khí thải: …

2.1.2. Nước thải: …

2.1.3. Chất thải rắn: …

2.1.4. Chất thải khác: …

Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ Những thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh sống một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần.

2.2. Những tác động khác

Nêu tóm tắt Những tác động (Khi có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái Những thành phần thị trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và Những yếu tố khác.

III. phương án tốt giảm thiểu tác động tiêu cực

3.1. Xử lý chất thải

– Mỗi loại chất thải phát sinh khả năng phải có kèm theo phương án tốt xử lý tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có phương án tốt hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án công trình phải nêu rõ nguyên do. Có kiến nghị cụ thể nhằm Những cơ quan liên quan có hướng xử lý nhanh nhanh chóng, quyết định.

– Phải có chứng minh rằng, sau khi vận dụng phương án tốt thì Những chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, so sánh với Những yêu cầu, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ nguyên do và có những kiến nghị cụ thể nhằm Những cơ quan liên quan có hướng xử lý nhanh nhanh chóng, quyết định.

3.2. Giảm thiểu Những tác động khác

Mỗi loại tác động phát sinh khả năng phải có kèm theo phương án tốt giảm thiểu tương ứng. Thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có phương án tốt hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án công trình thì phải nêu rõ nguyên do và có kiến nghị cụ thể nhằm Những cơ quan liên quan có hướng xử lý nhanh nhanh chóng, quyết định.

Yêu cầu:

– Đối với dự án công trình thêm vốn quy định sống điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của phần III Phụ lục này không cần phải nêu rõ kết quả của việc vận dụng Những phương án tốt giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố thị trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích Những nguyên nhân của Những kết quả đó.

– Đối với dự án công trình thêm vốn quy định sống khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần III Phụ lục này, không cần nêu rõ Những thay đổi về phương án tốt giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố thị trường.

  1. Những dự án công trình công trình xử lý thị trường, chương trình giám sát thị trường

4.1. Những dự án công trình công trình xử lý thị trường

– Liệt kê đầy đủ Những dự án công trình công trình xử lý thị trường đối với Những chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn khổ của dự án công trình. Kèm theo tiến độ làm việc cụ thể mang lại từng dự án công trình công trình;

– Những dự án công trình công trình xử lý thị trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng không cần thiết.

4.2. Chương trình giám sát thị trường

Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng mang lại chất thải của dự án công trình theo yêu cầu, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam. Với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Những điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể sống sơ đồ với chú giải rõ rệt và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.

Yêu cầu: Đối với dự án công trình thêm vốn quy định sống điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của mục 4.1 Phụ lục này không cần phải nêu rõ hiện trạng Những dự án công trình công trình, phương án tốt bảo vệ thị trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của Những dự án công trình công trình này với hệ thống dự án công trình công trình, phương án tốt bảo vệ thị trường của dự án công trình cải tạo ra, nâng cấp, nâng công suất.

  1. Cam kết thực hiện

Cam kết về việc thực hiện Những phương án tốt xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết. Cam kết xử lý đạt Những yêu cầu, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về thị trường. Cam kết thực hiện Những phương án tốt bảo vệ thị trường khác theo quy định hiện hành của luật pháp Việt Nam.

 

(2)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) (*)

 

Ghi chú:

(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ thị trường;

(2) Chủ dự án công trình.

(*) Chỉ đóng dấu trong trường hợp chủ dự án công trình là pháp nhân.

 

Nguồn https://xulychatthai.com.vn/

 

Nguồn: xulychatthai.com.vn

Bài viết mới cập nhật:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *